Báo cáo xuất nhập hàng
Báo cáo xuất nhập hàng là báo cáo thống kê số lượng hàng hóa đã nhập, đã bán, sản phẩm xuất hủy, sản phẩm đã trả nhà cung cấp, sản phẩm hoàn về và tồn kho còn lại trong hệ thống là bao nhiêu.
Last updated
Báo cáo xuất nhập hàng là báo cáo thống kê số lượng hàng hóa đã nhập, đã bán, sản phẩm xuất hủy, sản phẩm đã trả nhà cung cấp, sản phẩm hoàn về và tồn kho còn lại trong hệ thống là bao nhiêu.
Last updated
Tại báo cáo xuất nhập hàng, bạn có thể xem báo cáo theo một ngày hoặc một khoảng thời gian cụ thể, có thể xem báo cáo của một nhóm sản phẩm hoặc một sản phẩm cụ thể.
Tại trang quản trị Nobi Pro, để theo dõi báo cáo xuất nhập hàng, bạn vào mục Tổng quan -> Báo cáo vận đơn -> Báo cáo xuất nhập hàng. Giao diện sẽ hiển thị như hình dưới.
(1) Số lượng tồn đầu kì: Là số lượng tồn kho tính đến trước ngày lọc.
(2) Giá trị tồn đầu kì: Là giá trị tồn kho tính đến trước ngày lọc.
(3) Nhập kho: Tổng số lượng hàng hóa nhập kho từ nhà cung cấp. Số lượng này tính theo phiếu nhập hàng được tạo trong thời gian lọc (Bao gồm các phiếu đã hủy).
(4) Chuyển kho: Tổng số lượng hàng hóa được chuyển từ kho khác đến, tính theo phiếu chuyển kho (Bao gồm các phiếu đã hủy)
(5) Khách trả: Tổng số lượng hàng hóa hoàn về được xác nhận tính theo phiếu chuyển hoàn (Bao gồm các phiếu đã hủy)
(6) Hủy giao: Tổng số lượng hàng hóa đã lên đơn, trừ tồn nhưng sau đó bị hủy (Bao gồm các đơn hủy, đơn xóa)
(7) Hủy phiếu: Tổng số hàng hóa đã chuyển kho, trả nhà cung cấp, xuất hủy nhưng sau đó bị hủy phiếu.
(8) Tổng số lượng nhập: Tổng số lượng hàng hóa nhập vào kho = Nhập kho + Chuyển kho (chuyển từ kho khác đến) + Kiểm kho (tăng) + Khách trả+ Hủy giao + Hủy phiếu.
(9) Tổng giá trị nhập: Tổng giá trị tương ứng với tổng số lượng nhập.
(10) Xuất bán: Tổng số lượng hàng hóa đã lên đơn và bị trừ tồn tính theo Đơn hàng được tạo trong thời gian lọc bao gồm các phiếu đã huỷ.
(11) Chuyển kho: Tổng số lượng hàng hóa được chuyển sang kho khác tính theo (Phiếu chuyển kho bao gồm các phiếu đã huỷ)
(12) Trả NCC: Tổng số lượng hàng hóa được chuyển lại nhà cung cấp tính theo (Phiếu trả nhà cung cấp bao gồm các phiếu đã huỷ)
(13) Xuất hủy: Tổng số lượng hàng hóa bị huỷ khi tạo Phiếu xuất huỷ bao gồm các phiếu đã xoá,huỷ và không bao gồm các phiếu được tạo khi xử lý hoàn.
(14) Hủy phiếu: Tổng số lượng hàng hoá đã chuyển kho (Từ kho khác chuyển sang),Nhập hàng nhưng sau đó huỷ phiếu.
(15) Tổng số lượng xuất: Tổng số lượng hàng hóa xuất ra khỏi kho = Xuất bán + Chuyển kho đi + Kiểm kho (Giảm) + Trả NCC + Xuất hủy+ Hủy phiếu.
(16) Tổng giá trị số lượng xuất: Tổng giá trị tương ứng với số lượng sản phẩm xuất ra.
(17) Số lượng tồn cuồi kì: Là số lượng và giá trị tồn kho tính đến cuối ngày lọc. Tồn cuối kì = Tồn đầu kì + Tổng số lượng nhập - Tổng số lượng xuất
(18) Giá trị tồn cuối kì: Tổng giá trị tương ứng với tổng số lượng sp tồn cuối kì.
(19) Hủy hoàn: Là số lượng sản phẩm xuất hủy từ phiếu hoàn khi xử lý đơn hoàn, số liệu này chỉ hiển thị và không tính vào số lượng xuất trong kì.
(20) Tỷ trọng: Tồn cuối kì của chi nhánh/ Tồn toàn hệ thống